Tổng hợp mức phạt vi phạm đối với xe mô tô (xe máy) theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 27/12/2024, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025

Nghị định 168/2024/NĐ-CP được ban hành đã gây nhiều sự chú ý đối với người dân. Nhằm giúp cho việc tra cứu được dễ dàng, Na&Partners đã tổng hợp mức phạt vi phạm đối với xe mô tô (xe gắn máy) chở học sinh theo quy định tại Nghị định trên theo bảng dưới đây:

TTHành viCách ghiĐiểm; Khoản; ĐiềuMức phạtTái phạm hoặc VP nhiều lần
1Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộh-2-7400.000 – 600.000 
Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luậti-2-7400.000 – 600.000 
2Chở theo 02 ngườiChở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 12 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật, người già yếu hoặc người khuyết tậtg-2-7400.000 – 600.000 
Chở theo 03 ngườiChở theo từ 03 người trở lên trên xe  b-3-7600.000 – 800.000 Trừ 02 điểm 
3TĐ 5-10Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/hb-2-7400.000 – 600.000 
4TĐ 10-20Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/ha-4-7800.000 – 1.000.000 
5TĐ trên 20Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/ha-8-76.000.000 – 8.000.000 Trừ 4 điểm 
6Cồn < 0,,25Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thởa-6-72.000.000 – 3.000.000 Trừ 4 điểm 
7Cồn 0,25-0,4Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thởb-8-76.000.000 – 8.000.000 Trừ 10 điểm 
8Cồn > 0,4Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thởd-9-78.000.000 – 10.000.000 Tước 22-24 tháng 
9Ko chấp hành cồnKhông chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụđ-9-78.000.000 – 10.000.000 Tước 22-24 tháng 
10Ma túyĐiều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụnge-9-78.000.000 – 10.000.000 Tước 22-24 tháng 
11Ko chấp hành ma túyKhông chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng của người thi hành công vụg-9-78.000.000 – 10.000.000 Tước 22-24 tháng 
12Ngược chiềuĐi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định; điều khiển xe đi trên vỉa hè, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua vỉa hè để vào nhà, cơ quana-7-74.000.000 – 6.000.000 Trừ 2 điểm 
13Vượt đènKhông chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thôngc-7-74.000.000 – 6.000.000 Trừ 4 điểm 
14Không chấp hành hiệu lệnhKhông chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thôngd-7-74.000.000 – 6.000.000 Trừ 4 điểm 
15Lạng lách, càng quấyĐiều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ;a-9-78.000.000 – 10.000.000 Tước 10-12 thángTịch thu phương tiện
Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định;b-9-78.000.000 – 10.000.000 Tước 10-12 tháng 
Sử dụng còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy địnhk-9-78.000.000 – 10.000.000 Tước 10-12 tháng 
Đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 9 Điều này mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ10-712.000.000 – 14.000.000 Trừ 10 điểm 
Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xea-11-7Tịch thu phương tiện   
Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánhb-11-7Tịch thu phương tiện   
ĐIỀU KIỆN PHƯƠNG TIỆN
1Gương, đènĐiều khiển xe không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụnga-1-14400.000 – 600.000 
Điều khiển xe không có đèn tín hiệu hoặc có nhưng không có tác dụngb-1-14400.000 – 600.000 
Điều khiển xe không có đèn chiếu sáng gần, xa hoặc có nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kếd-1-14400.000 – 600.000 
Điều khiển xe không có hệ thống hãm hoặc có nhưng không có tác dụng, không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuậtđ-1-14400.000 – 600.000 
Điều khiển xe lắp đèn chiếu sáng về phía sau xee-1-14400.000 – 600.000 
2Giấy tờĐiều khiển xe không có Chứng nhận đăng ký xe theo quy định (hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận còn hiệu lực của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) hoặc sử dụng Chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) đã hết hạn sử dụng, hết hiệu lựca-2-142.000.000 – 3.000.000 Trừ 2 điểm 
3Phạt chủĐưa phương tiện không có Chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) tham gia giao thông hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng, hết hiệu lực; đưa phương tiện có Chứng nhận đăng ký xe tạm thời, phương tiện có phạm vi hoạt động hạn chế tham gia giao thông quá thời hạn, tuyến đường, phạm vi cho phépd-8-32– Cá nhân: 4.000.000 – 6.000.000 – Tổ chức: 8.000.000 – 12.000.000 
4Giảm thanhĐiều khiển xe không có bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc có nhưng không bảo đảm quy chuẩn môi trường về khí thải, tiếng ồnd-2-142.000.000 – 3.000.000 
5Biển sốĐiều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với Chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấpa-3-144.000.000 – 6.000.000 Trừ 6 điểm Tịch thu biển số tại điểm a 
Điều khiển xe gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe.4. Tịch thu phương tiện đối với hành vi vi phạm điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thôngb-3-14
6Phạt chủĐưa phương tiện không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số) tham gia giao thông; đưa phương tiện gắn biển số không đúng với Chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp tham gia giao thôngg-8-32– Cá nhân: 4.000.000 – 6.000.000 – Tổ chức: 8.000.000 – 12.000.000 
ĐIỀU KIỆN ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN
1Bảo hiểmNgười điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lựcb-2-18200.000 – 300.000 
2TuổiPhạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy hoặc điều khiển xe ô tô điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô1-18Cảnh cáo 
Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW trở lêna-4-18400.000 – 600.000 
3GPLX dưới 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kWKhông có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không còn hiệu lực, Giấy phép lái xe không phù hợp với loại xe đang điều khiểna-5-182.000.000 – 4.000.000 
Sử dụng giấy phép lái xe không hợp lệ (giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe)c-5-182.000.000 – 4.000.000 trừ điểm giấy phép lái xe được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe 02 điểm 
GPLX từ 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kWCó Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiểna-7-186.000.000 – 8.000.000 
Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm, Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, Giấy phép lái xe không còn hiệu lựcb-7-186.000.000 – 8.000.000 
Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe)d-7-186.000.000 – 8.000.000 trừ điểm giấy phép lái xe được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe 02 điểm 
Phạt chủGiao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng)10-32– Cá nhân: 8.000.000 – 10.000.000 – Tổ chức: 16.000.000 – 20.000.000 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin nhắn
WhatsApp
Wechat
Tin nhắn
WhatsApp
Wechat